Rivahasan 15 là thuốc đường uống chứa hoạt chất Rivaroxaban 15mg.Thuốc được sử dụng để dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim, điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cũng như thuyên tắc phổi (PE). Đây là một lựa chọn phổ biến trong quản lý các tình trạng huyết khối, với hiệu quả đã được chứng minh lâm sàng.
Hoạt chất Rivaroxaban 15mg
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: Suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
Dự phòng DVT và PE tái phát.
Thuốc dùng đường uống.
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ (SPAF)
Liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày.
Việc điều trị với Xarelto nên được tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích về dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân là vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE
Ngày 1 đến ngày 21: Liều 15 mg x 2 lần/ngày, tối đa 30 mg/ngày.
Ngày 22 và ngày sau đó: Liều 20 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
Thời gian điều trị nên được đánh giá cẩn thận về lợi ích điều trị so với nguy cơ chảy máu tùy từng cá nhân.
Thời gian điều trị ngắn (ít nhất là 3 tháng) nên dựa vào các yếu tố nguy cơ nhất thời (ví dụ: phẫu thuật, chấn thương, bất động gần đây) và thời gian điều trị dài hơn nên dựa vào các yếu tố nguy cơ thường trực hoặc bệnh nhân bị DVT hoặc PE không có yếu tố khởi phát.
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu, huyết học: Thiếu máu.
Mắt: Chảy máu mắt.
Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn.
Chân tay: Đau ở chi.
Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Chảy máu hậu phẫu, đụng dập.
Thần kinh: Đau đầu, choáng váng.
Rối loạn khác: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, năng lượng chung, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da,…
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu, huyết học: Tăng tiểu cầu.
Tim: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Vết thương xuất huyết.
Thần kinh: Chảy máu não và nội soi, ngất.
Chân tay: Tụ máu khớp.
Rối loạn khác: Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay…
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phù tại chỗ, giả vàng da.
Tim mạch: Phình mạch.
Chuyển hoá: Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng tăng ALT).
Cơ xương: Xuất huyết cơ.
Không rõ tần suất
Toàn thân: Phù mạch, phù do dị ứng.
Mẫn cảm với Rivaroxaban hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Nguy cơ xuất huyết
Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết:
Rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải.
Tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được.
Bệnh loét đường tiêu hóa đang tiến triển.
Loét đường tiêu hóa gần đây.
Bệnh lý võng mạc do mạch máu.
Chảy máu nội sọ hoặc chảy máu não gần đây.
Bất thường mạch máu trong tủy sống hoặc trong não.
Phẫu thuật não, tủy sống hoặc nhãn khoa gần đây .
Giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi.
Cần theo dõi bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến quá trình cầm máu - đông máu như thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc chống huyết khối khác.
Nên ngừng điều trị tối thiểu 24 giờ trước khi thực hiện can thiệp nếu có thể và dựa trên sự đánh giá lâm sàng của các bác sĩ. Nếu không thể trì hoãn thủ thuật thì nên đánh giá sự tăng nguy cơ chảy máu với tính cấp thiết của can thiệp.
Gây tê trục thần kinh (ngoài màng cứng/tủy sống)
Cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đã hoặc sắp dùng kháng đông để dự phòng huyết khối. Không nên rút ống thông ngoài màng cứng sớm hơn 18 giờ sau lần uống cuối. Nên uống sớm nhất là 6 giờ sau khi rút bỏ ống thông. Nếu có sang thương do chọc dò, nên uống Xarelto chậm lại 24 giờ.
Bệnh nhân thay van tim nhân tạo, điều trị DVT và PE ở những bệnh nhân bị thuyên tắc phổi có huyết động học không ổn định hoặc bệnh nhân cần làm tan huyết khối hay thủ thuật lấy bỏ vật nghẽn mạch phổi, bệnh nhân được thực hiện PCI có đặt stent
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ trung bình vì có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban huyết tương.
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có CrCl < 30 - 15 ml/phút và không khuyến cáo cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
Chỉ sử dụng cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi đang dùng các biện pháp tránh thai.
Đã có báo cáo về các trường hợp ngất và choáng váng và có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân gặp phải các phản ứng có hại này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Chống chỉ định dùng ở phụ nữ có thai.
Chống chỉ định dùng trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Rivahasan 15 có tác dụng chính là ngăn ngừa và điều trị các biến cố huyết khối nghiêm trọng như đột quỵ, DVT và PE. Việc sử dụng cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu và hạn chế nguy cơ chảy máu. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ từ nhẹ đến nghiêm trọng, nên cần theo dõi cẩn thận trong quá trình dùng. Người bệnh không nên tự ý sử dụng mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
Thuộc tính | Giá trị |
---|---|
Danh mục | Thuốc |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm |
Nhà thuốc Hà An - Cung cấp dược phẩm chính hãng, uy tín
85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
nvtruong17@gmail.com
0971899466
Email của bạn
All Rights Reserved